[svnbook] r5720 committed - branches/1.8/vi/book/ch02-basic-usage.xml

chinhdo at users.sourceforge.net chinhdo at users.sourceforge.net
Fri Jun 22 03:04:13 CDT 2018


Revision: 5720
          http://sourceforge.net/p/svnbook/source/5720
Author:   chinhdo
Date:     2018-06-22 08:03:53 +0000 (Fri, 22 Jun 2018)
Log Message:
-----------
Basic Usage refinement - in progress (3571)

Modified Paths:
--------------
    branches/1.8/vi/book/ch02-basic-usage.xml

Modified: branches/1.8/vi/book/ch02-basic-usage.xml
===================================================================
--- branches/1.8/vi/book/ch02-basic-usage.xml	2018-06-21 15:01:55 UTC (rev 5719)
+++ branches/1.8/vi/book/ch02-basic-usage.xml	2018-06-22 08:03:53 UTC (rev 5720)
@@ -3412,7 +3412,7 @@
           instead see the unmodified form of the file as it resides
           in your working copy.</para>
 -->
-        <para>Lưu ý rằng có một số dòng không có thuộc tính. Trường hợp này là bởi vì những dòng này được chỉnh sửa trong phiên bản thuộc bản sao làm việc của tập tin. Theo cách này, <command>svn annotate</command> trở thành một cách khác giúp bạn biết được những dòng nào trên tập tin mà bạn đã thay đổi. Bạn có thể sử dụng thêm từ khoá phiên bản <literal>BASE</literal> (xem <xref linkend="svn.tour.revs.keywords" />) để xem dạng chưa chỉnh sửa của tập tin bởi vì nó đang tồn tại trong bản sao làm việc của bạn.</para>
+        <para>Lưu ý rằng có một số dòng không có thuộc tính. Trường hợp này là bởi vì những dòng này được chỉnh sửa trong phiên bản thuộc bản sao làm việc của tập tin. Trong trường hợp này, <command>svn annotate</command> là một phương tiện khác giúp bạn biết được những dòng nào trên tập tin mà bạn đã thay đổi. Bạn có thể sử dụng thêm từ khoá phiên bản <literal>BASE</literal> (xem <xref linkend="svn.tour.revs.keywords" />) để chỉ xem dạng chưa chỉnh sửa của tập tin bởi vì nó đang tồn tại trong bản sao làm việc của bạn.</para>
 
         <informalexample>
           <screen>
@@ -3441,7 +3441,7 @@
           interest in the file, you then wish to see who modified the
           same line prior to that.</para>
 -->
-        <para>Tương tự lệnh <command>svn cat</command>, bạn cũng có thể dùng lệnh <command>svn annotate</command> để hiển thị những phiên bản trước đó của tập tin. Nó là một thủ thuật hữu dụng trong tình huống sau khi nhận thấy ai là người cuối cùng thường xuyên chỉnh sửa một dòng cụ thể của tập tin, bạn tiếp theo có thể muốn biết ai đã điều chỉnh cũng dòng đó trước đó nữa.</para>
+        <para>Tương tự lệnh <command>svn cat</command>, bạn cũng có thể dùng lệnh <command>svn annotate</command> để hiển thị những phiên bản trước đó của tập tin. Nó là một thủ thuật hữu dụng trong tình huống sau khi đã biết ai là người cuối cùng chỉnh sửa một dòng cụ thể trên tập tin, bạn tiếp theo có thể muốn biết ai đã điều chỉnh cũng dòng đó trước đó nữa.</para>
 
         <informalexample>
           <screen>
@@ -3483,7 +3483,7 @@
           on a nontextual file, you'll get what you asked for: a
           screenful of nonsense.</para>
 -->
-        <para>Như được gợi ý trong thông báo lỗi, bạn có thể sử dụng tuỳ chọn <option>--force</option> để vô hiệu hóa việc kiểm này và tiếp tục thực hiện lệnh annotation với giả định rằng nội dung tập tin là dựa-trên-dòng và theo dạng người-đọc-hiểu-được. Một cách tự nhiên, nếu bạn ép Subversion thực hiện lệnh annotation trên một tập tin không phải văn bản, bạn sẽ nhận được kết quả không mong muốn: một mà hình đầy thông tin vô nghĩa.</para>
+        <para>Như được gợi ý trong thông báo lỗi, bạn có thể sử dụng tuỳ chọn <option>--force</option> để vô hiệu hóa việc kiểm tra này và tiếp tục thực hiện lệnh annotate với giả định rằng nội dung tập tin là dựa-trên-dòng và theo dạng người-đọc-hiểu-được. Một cách tự nhiên, nếu bạn ép Subversion thực hiện lệnh annotate trên một tập tin không phải văn bản, bạn sẽ nhận được kết quả không mong muốn: một màn hình đầy thông tin vô nghĩa.</para>
 
         <informalexample>
           <screen>
@@ -3556,7 +3556,7 @@
           directory was last modified, the user who modified it, the size
           if it is a file, the datep it was last modified, and the item's
           name.</para>-->
-		<para>Những cột này cung cấp cho bạn thông tin về phiên bản mà tập tin hoặc thư mục lần cuối được thay đổi, người thực hiện việc chỉnh sửa, kích thước nếu đó là tập tin, ngày tháng mà nó được chỉnh sửa à tên của nó.</para>
+		<para>Những cột này cung cấp cho bạn thông tin về phiên bản mà tập tin hoặc thư mục lần cuối được thay đổi, người thực hiện việc chỉnh sửa, kích thước nếu đó là tập tin, ngày tháng mà nó được chỉnh sửa và tên của nó.</para>
 
         <warning>
           <!--<para>The <userinput>svn list</userinput> command with no
@@ -3567,7 +3567,7 @@
             directory, you could use just plain
             <command>ls</command> (or any reasonable non-Unixy
             equivalent).</para>-->
-			<para>Lệnh <userinput>svn list</userinput> không có tham số mặc nhiên sẽ liệt kê <emphasis>URL kho lưu trữ</emphasis> của bản sao làm việc chứ <emphasis>không phải</emphasis> thư mục của bản sao làm việc cục bộ. Cuối cùng, nếu bạn muốn xem danh sách những tập tin trên thư mục cục bộ của bạn, bạn có thể sử dụng lệnh <command>ls</command> (hoặc bất kỳ lệnh phù hợp nào đó trên hệ điều hành của bạn).</para>
+			<para>Lệnh <userinput>svn list</userinput> không có tham số có đích mặc nhiên là <emphasis>URL kho lưu trữ</emphasis> của thư mục làm việc chứ <emphasis>không phải</emphasis> thư mục của bản sao làm việc cục bộ. Cuối cùng, nếu bạn muốn xem danh sách những tập tin trên thư mục cục bộ của bạn, bạn có thể sử dụng lệnh <command>ls</command> (hoặc bất kỳ lệnh phù hợp nào đó trên hệ điều hành của bạn).</para>
         </warning>
 
       </sect3>




More information about the svnbook-dev mailing list